top of page
Tìm kiếm

Thuật ngữ Poker chuyên dụng từ phổ thông đến cao cấp

  • Ảnh của tác giả: vaow88 club
    vaow88 club
  • 25 thg 10, 2021
  • 11 phút đọc

Poker là bộ môn thể thao trí tuệ đang rất hot và rất được ưa chuộng hiện nay. Để có thể chơi giỏi các ván đấu Poker không chỉ dựa vào sự may mắn mà còn cần có nhiều kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng đánh bài thông thạo. Chính vì vậy, việc nắm rõ được những thuật ngữ Poker hay được sử dụng trong các giải đấu và cả trên giao diện online sẽ phần nào giúp bạn giải quyết được nhiều vấn đề khi tham gia các tranh đấu, đặc biệt đối với những người mới vừa bắt đầu tham gia và tập chơi game bài Poker.

Những thuật ngữ Poker chuyên dụng trong các trận đấu

Mục lục [show]

Thuật ngữ Poker về vị trí trên bàn đấu

Các vị trí nửa đầu bàn Poker

1. Dealer / Button / BTN : Đây là thuật ngữ Poker cơ bản nhất, nói về vị trí có lợi thế nhất trên bàn đấu Poker. Dealer là người chia bài, người có quyền đưa ra các hành động cuối cùng sau khi các thành viên khác trên bàn đấu đã đặt cược ( trừ vòng Pre Flop). Vị trí này sẽ được luân phiên đổi cho tất cả các thành viên có mặt trên bàn đấu để đảm bảo độ công bằng giữa các thành viên.

2. Big Blind và small blind : Đây là hai vị trí phải đặt tiền mù đầu tiên trong trận đấu. Hai vị trí này nằm ở kế tiếp bên trái của Dealer. Khi Big Blind đặt cược có nghĩa xác nhận số tiền cược này sẽ là con số thấp nhất phải cược của vòng cược tiếp theo.

3. Under the Gun (UTG) : Đây là hai vị trí liền kề tiếp theo bên trái trên bàn đấu, nối tiếp Big Blind và Small Blind. Những thành viên ở vị trí này sẽ phải tiến hành đặt cược đầu tiên cho vòng preflop. Nối tiếp đó là các vị trí UTG+1, UTG+2…

Vị trí ngồi nửa cuối bàn Poker

4. Cut off / CO: Đây là vị trí dành cho thành viên ngồi phía bên tay phải của Dealer và nó được các chuyên gia đánh giá là vị trí có lợi thế thứ 2 trong trận đấu.

5. Early Position (EP): Vị trí hành động sớm, hay vị trí đầu vòng cược, nhóm người chơi ngồi ở vị trí này phải có hành động trước tất cả người chơi khác trên bàn chơi. Thông thường Early Position thường ngồi ở vị trí thứ 3 bên trái qua của Dealer.

6. Middle Position (MP): Là vị trí ngồi giữa vị trí cuối bàn và vị trí đầu bàn đấu, thành viên nào ngồi ở vị trí ngồi này sẽ có nhiều lựa chọn hành động hơn so với Early Position, tuy nhiên không có được lợi thế linh động như LP.

7. Late Position (LP): Thành viên có vị trí cuối bàn đấu, nhóm các vị trí có lợi thế vị trí như Cut off và dealer. Là nhóm người có quyền ra hành động cuối cùng trong những vòng cược.

Một số vị trí tiêu biểu trên bàn Poker

Thuật ngữ về lối chơi Poker

Lối chơi chỉ người chơi mạnh, thường là dân chuyên nghiệp thiên về tấn công

1. Tight : Ám chỉ lối chơi chặt chẽ nhưng không kém phần sát thương bởi lẽ những hành động này thường chỉ người chơi có những hand bài mạnh thường là 88+, AK, AQ,KQ,JTs.

2. Aggressive: Nói về lối tấn công hung bạo, mãnh liệt ít sử dụng việc check hay call, thường có hành động cược hay tố liên tục trong trận đấu.

3. Tight Aggressive (TAG) : Là lối chơi thiên về tấn công, phòng vệ chặt chẽ. Những người chơi theo phong cách này thường hay chọn hand để chơi, khi bắt đầu đánh thì sẽ hay tố hoặc cược rất nhiều.

4. Loose Aggressive (LAG) : Nói về lối chơi thiên về tấn công và hiếu chiến. Người chơi theo phòng cách này rất nóng nảy và có tâm thế muốn đánh nhanh thắng nhanh vì vậy thường tố và cược với rất nhiều bài.

5. Maniac: Là hệ người chơi mái chiến chơi mọi hand. Rất khó nắm bắt tâm lý cũng như lối đánh vì họ luôn sẵn sàng chiến dù bài mạnh hay yếu.

6. Calling Station: Người chơi luôn theo bài đến showdown, bất kể họ cầm bài gì. Là những đối tượng chơi nguy hiểm nên đề phòng bởi họ luôn sẵn sàng tâm thế cho bất cứ chuyện gì xảy ra.

7. Shark : Là những người chơi có kỹ năng chuyên môn cao, họ rất khó để lộ sơ hở cũng như nắm nhiều Skill hay trong các trận đấu. Bởi vậy, họ là những đối thủ đáng gờm trong bàn đấu Poker.

Rake là gì và tác động như thế nào khi chơi Poker?

Lối chơi chỉ những người thụ động, thiên về phòng thủ hoặc người chơi mới

8. Rock / Nit : Hệ người chơi rất thận trọng chỉ cược khi có bài rất mạnh. Đối với những người chơi này, rất khó để nắm bắt tâm lý cũng như hiểu rõ lối đánh bài của họ khi có bài mạnh. Ngược lại cũng rất dễ để lộ sơ hở khi bài yếu hoặc có dấu hiệu thua.

9. Loose: Lối chơi thoáng, dễ mở đường chơi, ít chọn lọc hand, chơi nhiều bài.

10. Passive : Nói về cách chơi thụ động, rất hay quan sát và có tâm thế đề phòng cao. Ngược lại với aggressive thì lối chơi này thiên về sử dụng check, call nhiều hơn trong các trận đấu.

11. Fish: Là người hay gà mờ, lớ mớ trong đánh bài, dễ để lộ sơ hở, chỉ người chơi kém. Đây là kiểu người chơi mà ai cũng muốn gặp khi đánh poker ăn tiền.

12. Donkey (Donk) : Chính xác khi nhắc đến Donkey là ám chỉ những người không biết gì những vẫn ham chơi, ham đua.

13. Hit and Run: Đây có lẽ là phong cách chơi khiến nhiều người cay cú nhất bởi họ luôn trong tâm thế vơ tiền ngay khi thắng. Họ là kiểu người ăn được là rời bàn, khiến đối phương không có cơ hội trả đũa đoán được lối chơi.

14. Tilt : Là trạng thái người chơi mất bình tĩnh khi thua liên tiếp trong các vòng cược.

Thuật ngữ về các lá bài Poker

Thuật ngữ lá bài đơn

1. Deck : Là bộ bài chính dùng để đánh poker.

2. Burn / Burn Card : Là những lá bài không sử dụng nhiều hoặc không cần dùng đến trong các trận đấu.

3. Community Cards: Nói đến những lá bài chung được lật ngửa trên bàn đầu, tất cả mọi người trong trận đấu đều nhìn thấy và từ đó có thể linh hoạt cùng các lá bài của mình liên kết lại để có thể tạo nên một bộ bài mạnh nhất.

5. Hole Cards / Pocket Cards: Nhắc đến những lá bài mà người chia bài đã chia cho mỗi thành viên trong trận đấu. Là những lá bài bí mật mà đến cả người sở hữu nó cũng không nắm rõ nó là lá bài gì.

7. Draw : Đây là những lá bài đợi đang trong tình trạng chờ kết hợp khi chỉ còn thiếu 1 hay 2 lá để có được một kết hợp mạnh và hoàn chỉnh.

8. Monster draw: bài gồm nhiều con bài mạnh chỉ cần đợi hit để xếp hạng.

9. Trash: Là tổng hợp những quân bài lẻ, không có mối liên kết với nhau, bài rời rạc và không có cơ hội hit bất kỳ xếp hạng nào.

10. Kicker: Là lá bài phụ nhưng có giá trị quyết định lớn trong trường hợp các người chơi cùng có một liên kết bài cuối như nhau.

11. Overpair: Nói đến các lá bài tẩy nắm đôi bài cao nhất trên ván đấu.

12. Top pair : Ám chỉ lá bài tẩy mà bạn đang giữ kết hợp cùng lá bài chung trên bàn tạo thành đôi bài chung có giá trị cao nhất.

Thuật ngữ về đôi bài, bộ nhiều lá bài

13. Middle pair : Là đôi bài được tạo thành từ lá bài chung nằm giữa ở Flop và bài tẩy mà bạn đang giữ.

12. Bottom pair: Là bài đôi được tạo thành từ lá bài chung nhỏ nhất trên bàn.

13. Broadway: Nói đến Sảnh mạnh nhất trong trận đấu từ con bài 10 đến lá A. => Broadway card: những lá bài lớn từ A-T.

14. Wheel: Là bộ bài sảnh có giá trị nhỏ nhất có thể tạo thành liên kết các lá theo thứ tự A, 2, 3, 4, 5. => Wheel card: những lá bài nhỏ từ 2-5.

15. Suited connectors: Nói đến bộ bài đồng chất và liên tiếp giá trị nhau.

16. Pocket pair: Là lá bài tẩy bạn được phát là bộ đôi.

4. Hand: Là bộ bài gồm 5 lá tốt nhất của người chơi tích lũy khi kết hợp bài chung và bài tẩy.

6. Made Hand: Là liên kết mạnh giữa bài tẩy và bài chung có từ 2 đôi trở lên

17. Nuts : Chính là bộ bài mạnh nhất liên kết với bài chung không thể bị thua.

  • Nut straight: sảnh lớn nhất.

  • Nut flush: thùng lớn nhất (trừ thùng phá sảnh).

  • Nut full-house: cù lũ lớn nhất.

  • 2nd nut: bài mạnh thứ 2 trong trận.

18. Board: Chỉ tất cả những lá bài được lật trên bàn.

  • Dry Board / Wet Board: các lá bài ít cửa đợi hit/ lá bài có nhiều cửa đợi.

  • Rainbow: Cầu vồng, ý nói đến những lá bài được lật trên bàn có giá trị khác nhau, chất khác nhau và khó có cơ hội mua thùng. Rainbow là 1 ví dụ khi nói đến dry board.

  • Play the board: Trường hợp khi 2 lá bài chung tạo nên hand mạnh nhất mà không cần dùng đến việc kết hợp bài tẩy.

  • Two-tone: mặt bài được lật có 2 chất khác nhau.

Một số xếp hạng bài tiêu biểu trong Poker

Thuật ngữ về hành động trong Poker

Game bài trí tuệ Poker cần sự linh hoạt trong hành động

Thuật ngữ Poker về hành động có tính tiến công

1. Cold call: Hành động người chơi tiếp tục theo cược khi trước đó đã có người cược và người khác tố. Vd: A cược 15$, B tố lên 30$ và C theo cược thì được gọi là cold call.

2. Open: Là hành động đầu tiên của trận đấu – mở cược, có nghĩa là hành động của người đầu tiên khi chủ động bỏ tiền cược vào pot. vd: open raise, open limp.

3. 3-bet : Khi người chơi tố thêm (re-raise) (thường xảy ra ở pre-flop) sau khi đã có người cược (bet) và người tố (raise). Vd: A cược, B tố, C tố thêm (= 3-bet). Sau 3-bet là 4-bet, 5-bet

4. Steal : Là hành động cướp dứt khoán để những thành viên còn lại bị Sold.

5. Squeeze : Khi có một người bet và ít nhất 1 người call thì người chơi thực hiện raise.

6. Isolate : Là hành động khi đã nhắm được mục tiêu thì cô lập 1 người chơi bạn thấy có bài yếu bằng cách raise cấm những người khác tham gia.

7. Donk bet: là hành động nhảy bet đột ngột mặc dù trước đó bạn không phải là người Bet trong trận đấu.

8. Barrel : Là hành động bet ở các vòng cược liên tiếp nhau sau flop (flop, turn, river) như một cách tấn công mạnh mẽ tạo sức ép cho đối phương

  • Double barrel: bet 2 vòng liên tiếp.

  • Triple barrel: bet đủ 3 vòng liên tiếp.

9. Continuation bet: Hành động cá cược liên hoàn, chỉ việc bạn tiếp tục đặt cược mặc dù trước đó đã cược/tố. Vd: Khi đã thực hiện raised ở pre-flop nhưng đến vòng flop lại tiếp tục bị bet (= continuation bet).

Bluff là gì và chiến thuật này giúp người chơi chiến thắng ngoạn mục như thế nào?

Thuật ngữ Poker về hành động có tính phòng thủ

10. Slow play : Mặc dù bạn có bài mạnh nhưng vẫn có cách chơi từ tốn gây bẫy đối thủ để đặt cược nhiều hơn.

11. Flat call : Người chơi chỉ theo cược khi nắm trong tay bộ bài mạnh có thể tố.

12. Muck : Là dù đến cuối trận đấu thì vẫn không cho đối phương biết mình đang giữ những lá bài gì

13. Bluff : Là hành động đánh vào tâm lý người chơi. Kiểu thách thức và thể hiện để cho đối phương nghĩ mình đang có bài mạnh và tự tin giành chiến thắng..

14. Semi-bluff : Là hành động đánh cược tâm lý như ở Bluff, tuy nhiên hành động này cũng có căn cứ vì những lá bài của bạn vẫn có cơ hội được gỡ ở các vòng sau.

15. Limp : Hành động các thành viên còn lại nhập cuộc bằng cách đặt cược (call) chứ không tố. vd: call blind ở pre-flop.

16. ABC Poker: Ám chỉ hành động chơi của những người chơi không có linh hoạt và khá cứng nhắc. Những người này thường bị lộ bài qua cảm xúc cũng như biểu hiện cược.

Thuật ngữ về giải đấu Poker

1. Satellite : Là giải đấu vệ tinh. Khi thẳng những giải đấu này bạn sẽ có cơ hội giành vé vào các trận đấu lớn.

2. Final Table: Là trận đấu chung kết khi bàn chơi chỉ còn hai người cuối cùng trụ lại

3. Add-On: Là việc tạo thêm điều kiện cho người chơi có thể mua thêm chip để đặt cược.

4. Re-buy: Khi bạn thua hết chip cá cược nhưng vẫn muốn tiếp tục chơi thì vẫn có thể dùng quyền này để mua chip.

5. Freeroll : Chỉ những giải đấu được tổ chức mà người chơi có thể thoải mái tham gia mà không cần phí đăng ký. Tuy nhiên vẫn có giải thưởng lớn cho người chiến thắng.

6. Freezeout : Chỉ những giải đấu loại trực tiếp khi người chơi hết chip cược. Không có quyền mua thêm chip.

7. In The Money (ITM): chỉ giai đoạn mà mọi người đều lọt vào danh sách được nhận thưởng.

8. Bubble là thuật ngữ poker hay được dùng trong giai đoạn đấu khi mà bạn chỉ cần loại thêm một đối thủ trong bàn đấu thì tất cả những người còn trụ lại đến thời điểm đó trong trận đều được nhận thưởng

9. Ante : Là nhắc đến số chip bắt buộc mà mỗi người chơi phải đóng trước mỗi ván bài, thường ở giai đoạn cuối của giải đấu.

10. Chip Leader : nói đến người có số chip nhiều nhất trong trận.

11. Bounty: Là giải đấu trực tiếp và nhận tiền thưởng theo số lượng người bạn loại.

12. Coin flip / Flip : Loại giải đấu tung đồng xu, 5 ăn 5 thua.

Một số giải đấu Poker chuyên nghiệp

Thuật ngữ khác

1. Ante: Là quy định về số chip nhỏ nhất mà mỗi người chơi phải đặt cược để tiếp tục chơi.

2. Bankroll: Là toàn bộ số tiền mà người chơi tích lũy khi chơi Poker.

3. Bankroll management : Là khả năng quản lý được vốn tích lũy khi chơi Poker.

4. Downswing: Khi người chơi liên tục thua khiến số lượng Bankroll giảm mạnh.

5. Upswing : Ngược lại với Downswing, đây là trường hợp khi người chơi liên tục thắng và kéo số Bankroll tăng nhanh.

6. Full Ring: Khi nói đến vị trí trên bàn đấu đã đủ chỗ. Thông thường tối đa từ 9-10 người.

7. Short-Handed : Khi bàn chơi bị thiếu người và cần bổ sung. Là thuật ngữ Poker nói về các bàn đấu chỉ có từ 6 thành viên trở xuống.

8. Heads Up: Trận đấu tay đôi. Một đối một.

9. Multiway – pot: Là những trận đấu không giới hạn người chơi.

10. Range : Là dự đoán những lá bài mà người chơi đang nắm giữ

11. Rake: Là chi phí mà Nhà cái tổ chức thi thu trong mỗi trận đấu. Thông thường phí này chiếm 3% tổng cược.

12. Stack : Là hành động chất đầy chip lên bàn đấu cho người chơi.

13. Stake / Limit : Nói về quy định mức cược cho mỗi vòng cược của trận đấu.

14. Street : Vòng đặt cược. Vd: pre-flop, flop, turn, river.

15. Equity : Nói đến xác suất thắng ván bài.

16. Fold Equity: Là tỷ lệ mà đối thủ của bạn có thể bỏ cuộc.

17. Balance: Nói đến sự cân bằng khi đặt cược của các thành viên.

Tổng kết

Thuật ngữ Poker giúp bạn chơi Poker chuyên nghiệp hơn

Thuật ngữ Poker giúp bạn chơi Poker chuyên nghiệp hơn Poker đang là một game bài trí tuệ trong mảng Casino trực tuyến đáng rất hot hiện nay. Nhiều trận đấu trực tuyến online thu hút đông đảo người tham gia với trình độ chuyên môn cao và khả năng nhạy bén tốt cùng với tỷ lệ cá cược trong suốt trận đấu vô cùng lớn. Vì vậy, với tất cả các thành viên tham gia đặc biệt là các thành viên mới, để có thể đánh bài Poker chuyên nghiệp với tỷ lệ thắng cao, bạn cần nắm rõ những thông tin và ý nghĩa của các thuật ngữ chuyên môn về Poker tiêu biểu trên.


 
 
 

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Commentaires


Bài đăng: Blog2_Post
  • Facebook
  • Twitter
  • LinkedIn

©2021 bởi vaow88club. Tự hào được xây dựng từ Wix.com

bottom of page